“Rồi để cho họ kết thúc tình trạng xốc xếch bù xù(111) của họ và để cho họ hoàn tất lời thề của họ và đi vòng quanh Ngôi Đền(112) lâu đời.”
____________________
(111) Ám chỉ tóc tai, quần áo trên cơ thể mọc dôi ra suốt thời gian vận Ehrom hãm mình làm Hajj. Sau khi cỡi Ehrom, vào ngày mồng mười, người làm Hajj được phép cắt móng tay, móng chân, cắt tóc, tỉa râu mép v.v...
(112) Ka’bah
____________________
(111) Ám chỉ tóc tai, quần áo trên cơ thể mọc dôi ra suốt thời gian vận Ehrom hãm mình làm Hajj. Sau khi cỡi Ehrom, vào ngày mồng mười, người làm Hajj được phép cắt móng tay, móng chân, cắt tóc, tỉa râu mép v.v...
(112) Ka’bah
الترجمة الفيتنامية
Rồi để họ chấm dựt tình trạng cấm kỵ của những ngày Hajj và tự do trở lại trong việc sinh hoạt bằng việc cạo đầu, cắt móng tay chân và vệ sinh thân thể; và để họ thực hiện điều mà họ đã thề nguyện từ việc làm Hajj, Umrah hay giết tế và để họ đi Tawaf Ngôi Đền mà Allah đã cho dựng từ lâu đời.
الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم
“Rồi để họ kết thúc tình trạng “Ehram’ của họ, để họ thực hiện lời thề nguyện của họ và để họ đi vòng quanh Ngôi Đền cổ.”
الترجمة الفيتنامية - مركز رواد الترجمة